Phí đăng ký nhãn hiệu được tính theo số nhóm hàng hóa/dịch vụ đăng ký và số sản phẩm/dịch vụ từ thứ 7 trở đi trong mỗi nhóm. Thông thường, khi nộp tờ khai đăng ký nhãn hiệu, người nộp đơn phải nộp các loại phí sau đây:
1. Lệ phí nộp đơn đăng ký nhãn hiệu năm 2020 đối với mỗi đơn nhãn hiệu thông thường như sau:
a. Bảng giá đăng ký nhãn hiệu cụ thể cho 01 nhãn hiệu như sau:
STT |
Các khoản phí, lệ phí đăng ký nhãn hiệu | Lệ phí (đồng) |
01 |
Lệ phí nộp đơn nhãn hiệu (cho mỗi nhóm đến 6 sản phẩm, dịch vụ) |
180.000 |
Nếu đơn có trên 6 sản phẩm/dịch vụ trong một nhóm, phải nộp thêm cho mỗi sản phẩm/dịch vụ từ thứ 7 trở đi |
30.000 |
|
02 |
Lệ phí yêu cầu hưởng quyền ưu tiên cho mỗi đơn (nếu có yêu cầu) |
600.000 |
03 |
Phí thẩm định nội dung (cho mỗi nhóm đến 6 sản phẩm, dịch vụ) |
300.000 |
– Nếu đơn có trên 6 sản phẩm/dịch vụ trong một nhóm, phải nộp thêm cho mỗi sản phẩm/dịch vụ từ thứ 7 trở đi |
60.000 |
|
04 |
Phí tra cứu thông tin (cho mỗi nhóm đến 6 sản phẩm, dịch vụ) |
60.000 |
– Nếu đơn có trên 6 sản phẩm/dịch vụ trong một nhóm, phải nộp thêm cho mỗi sản phẩm/dịch vụ từ thứ 7 trở đi |
24.000 |
|
05 |
Lệ phí công bố đơn nhãn hiệu |
120.000 |
06 |
Lệ phí đăng bạ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu |
120.000 |
07 |
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu |
120.000 |
08 |
Lệ phí công bố Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu |
120.000 |
b. Chi tiết tổng hợp phí đăng ký nhãn hiệu được tính như sau:
Phí nhà nước chi tiết cho 01 nhóm được tính
- Phí nộp đơn và xét nghiệm đơn: 1.000.000 vnđ / cho 06 sản phẩm / dịch vụ
- Phí cấp văn bằng cho 01 nhóm đầu tiên là 360.000 vnđ
- Trường hợp cùng nhóm có thêm sản phẩm 7 trở đi được tính thêm 150.000 vnđ / sản phẩm.
- Phí nhà nước chi tiết cho 01 nhóm được tính
- Phí nộp đơn và xét nghiệm đơn cho nhóm 02 trở đi: 740.000 vnđ / cho 06 sản phẩm / dịch vụ
- Phí cấp văn bằng cho 01 nhóm đầu tiên là 200.000 vnđ
- Trường hợp cùng nhóm có thêm sản phẩm 7 trở đi được tính thêm 150.000 vnđ / sản phẩm.
2. Báo giá đăng ký nhãn hiệu quốc tế 2020
a. Chi phí đăng ký nhãn hiệu quốc tế được tính theo các điều kiện sau:
- Màu sắc nhãn hiệu: đen trắng hoặc có màu. Phí đăng ký cho nhãn hiệu đen trắng thấp hơn phí đăng ký nhãn hiệu màu 250 Franc Thụy Sỹ.
- Số nhóm hàng hóa/dịch vụ: một số quốc gia tính phí cơ bản dựa trên 1 nhóm hàng hóa/dịch vụ và phải nộp phí bổ sung cho mỗi nhóm hàng hóa/dịch vụ từ nhóm thứ 2 trở đi. Tuy nhiên, một số quốc gia lại tính phí cơ bản dựa trên 3 nhóm đầu tiên và chỉ tính phí bổ sung từ nhóm thứ 4 trở đi.
Ví dụ:
- Trung Quốc thu phí cho đơn nhãn hiệu có 1 nhóm là 249 Franc Thụy Sỹ, với mỗi nhóm tiếp theo từ nhóm thứ 2 trở đi thu phí là 125 Franc Thụy Sỹ.
- Đan Mạch thu phí 330 Franc Thụy Sỹ cho 3 nhóm đầu tiên, mỗi nhóm tiếp theo từ nhóm thứ 3 trở đi thu phí 84 Franc Thụy Sỹ.
- Số quốc gia chỉ định. trademark
Để có báo giá và tư vấn cụ thể, xin vui lòng gọi đến văn phòng của HAVIP-IP số (024) 35525 035 / (024) 35525 036 hoặc 0912.418.948 hoặc email đến: info@havip.com.vn, chúng tôi rất vui lòng hỗ trợ quý khách hàng.
Tham khảo: Thủ tục đăng ký thương hiệu độc quyền
b. Chi phí nộp đơn đăng ký theo Hệ thống Madrid
Với các nước (Singapore, Philippines, Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc)
Khách hàng có thể lựa chọn phương thức nộp đơn quốc tế theo Nghị định thư Madrid. Lợi ích của việc đăng ký theo hệ thống Madrid là người nộp đơn chỉ cần nộp một đơn duy nhất để đăng ký bảo hộ nhãn hiệu của mình tại nhiều nước khác nhau, giúp tiết kiệm được chi phí cũng như rút ngắn được thời gian đăng ký (không chênh nhau nhiều so với nộp đơn trực tiếp), thủ tục đăng ký đơn giản hơn so với cách thức nộp đơn trực tiếp tại từng quốc gia chỉ định. Chi phí cho việc nộp đơn Madrid được tính như sau:
Công việc |
Lệ phí phải trả cho Văn phòng quốc tế WIPO (CHF) | Lệ phí phải trả cho Cục SHTT Việt Nam (CHF) | Phí dịch vụ trả cho HAVIP IP |
Phí đăng ký 01 nhãn hiệu cho 02 nhóm (nhãn màu sắc) | 3,033.0 | 70.0 |
0912.418.948 |
c. Chi phí đơn trực tiếp tại các nước Asean
(Lào, Campuchia, Malaysia, Indonesia, Myanmar, Thái Lan, Brunei)
Đối với các nước Lào, Campuchia, Malaysia, Indonesia, Myanmar, Thái Lan, Brunei, những nước không phải là thành viên hệ thống Madrid, lựa chọn duy nhất là Quý Công ty sẽ nộp đơn trực tiếp tại từng quốc gia.
TT |
Quốc gia chỉ định |
Lệ phí trả cho Cục SHTT và luật sư tại nước sở tại |
|
Tra cứu (USD) |
Đăng ký (USD) | ||
1 |
Laos | 200.00 |
460.00 |
2 | Cambodia | 200.00 |
460.00 |
3 |
Malaysia | 300.00 | 1,340.00 |
4 |
Indonesia | 340.00 | 1,300.00 |
5 | Myanmar | 240.00 |
800.00 |
6 | Thái Lan | 500.00 |
1,300.00 |
7 | Brunei | 560.00 |
1,500.00 |
(Bảng tính phí TRA CỨU và ĐĂNG KÝ theo phương thức nộp đơn trực tiếp từng quốc gia)
Lưu ý:
Trên đây là chi phí đăng ký nhãn hiệu hàng hóa chi tiết. Trong các trường hợp cần thẩm định yêu cầu hưởng quyền ưu tiên hay chuyển nhượng đơn, Chủ sở hữu phải nộp thêm lệ phí.
Trường hợp chủ đơn nộp đơn thông qua công ty đại diện sở hữu trí tuệ sẽ trả thêm phí dịch vụ riêng!
Link bài viết: https://havip.com.vn/le-phi-dang-ky-nhan-hieu/
Để quý khách hàng có đầy đủ thông tin về báo giá đăng ký nhãn hiệu, xin vui lòng liên hệ:
Công ty TNHH Sở hữu trí tuệ Havip (HAVIP-IP)
Văn phòng giao dịch: Phòng 2002 tòa nhà Licogi 13 Tower, số 164 Khuất Duy Tiến, quận Thanh Xuân, Hà Nội
Số điện thoại: (024) 35525 035 / (024) 35525 036
Số hotline: 0912.418.948
Email: info@havip.com.vn
Website: https://havip.com.vn
Công ty TNHH Sở hữu Trí tuệ Havip được thành lập ngày 27/7/2005 và đã được ghi nhận là Tổ chức Đại diện Sở hữu Trí tuệ của Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam, đại diện quyền tác giả tại Cục Bản quyền tác giả Việt Nam và đại diện quyền đối với giống cây trồng tại Cục trồng trọt Việt Nam