Hiện nay khi mua các sản phẩm tại các siêu thị hoặc các sản phẩm nhập khẩu, việc thấy mã vạch không phải là điều xa lạ. Về khái niệm, bản chất mã vạch là một mã để đánh dấu sản phẩm, mang tính chất quản lý và được công nhận chung trên toàn cầu. Nhìn vào mã vạch bạn có thể biết được sản phẩm do đơn vị nào sản xuất và xuất xứ từ đất nước nào.
Thủ tục đăng ký mã số mã vạch. Muốn có mã số mã vạch trên hàng hoá để xuất khẩu hay bán tại các siêu thị, để quản lý hàng hóa thì trước tiên doanh nghiệp phải gia nhập EAN Việt Nam. EAN Việt Nam sẽ cấp mã M cho doanh nghiệp và hướng dẫn doanh nghiệp lập mã mặt hàng (mã I) cho từng sản phẩm.
Tại Việt Nam, việc đăng ký mã số mã vạch được thực hiện tại Văn phòng GS1 VN – Viện tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam.
1. Tư vấn thủ tục đăng ký mã vạch hàng hóa
a. Hồ sơ đăng ký mã vạch cho sản phẩm
- Bản đăng ký sử dụng mã vạch (2 bản theo mẫu)
- Bảng đăng ký danh mục sử dụng GTIN: Đây chính danh sách sản phẩm của đơn vị
- Bản sao đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập
- Phiếu biên nhận hồ sơ (2 bản)
- Khi DN đăng ký sử dụng mã doanh nghiệp cấp cho trên 1.000 dưới 10.000 loại sản phẩm (mã DN 8 chữ số) thì yêu cầu thêm công văn đề nghị cấp mã DN 8 chữ số (nêu lý do cần sử dụng loại mã này). Công văn đề nghị gửi Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
Trình tự thủ tục đăng ký mã vạch cho sản phẩm
- Nộp hồ sơ đăng ký mã vạch tại Việt tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam số 08 Hoàng Quốc Việt
- Trong vòng 2 ngày làm việc, GS1 thẩm định Hồ sơ và cấp mã Doanh nghiệp M cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp cầm giấy hẹn lên lấy mã Doanh nghiệp M và nộp lệ phí đồng thời được chuyên viên GS1 hướng dẫn cách sử dụng mã Doanh nghiệp M.
- Sau 15 ngày làm việc theo giấy hẹn doanh nghiệp đến nhận kết quả là xác nhận sử dụng mã vạch
Tham khảo: Mã số mã vạch là gì?
b. Danh mục phân ngành của GS1 khi đăng ký mã vạch
Ngành | Phân loại theo GS1 | Ngành | Phân loại theo GS1 | Ngành | Phân loại theo GS1 |
Săn bắn, nông nghiệp, lâm nghiệp | A | Bán buôn và bán lẻ | G | Vận chuyển và hậu cần | M |
Đánh bắt cá, nuôi trồng thủy sản | B | Nhà hàng, khách sạn | H | Quốc phòng | N |
Hầm mỏ và khai thác đá | C | Môi giới tài chính | I | Thực phẩm và đồ uống | O |
Sản xuất | D | Các hoạt động kinh doanh BĐS | J | Bao gói | P |
Điện, ga, cung ứng hơi nước và nước nóng | E | Giáo dục, đào tạo | K | Ô tô | Q |
Xây dựng | F | Chăm sóc sức khỏe và các hoạt động XH | L | Các ngành còn lại | R |
c. Các loại mã vạch sản phẩm khi đăng ký mã vạch
– Mã doanh nghiệp: là mã Tổng cục TCĐLCL cấp cho doanh nghiệp để từ đó DN phân bổ cho các sản phẩm của mình
- Mã DN 8 chữ số: khi đăng ký tổng chủng loại sản phẩm trên 1000 dưới 10.000 loại sản phẩm;
- Mã DN 9 chữ số: khi đăng ký tổng chủng loại sản phẩm trên 100 dưới 1000 loại sản phẩm;
- Mã DN 10 chữ số: khi đăng ký tổng chủng loại sản phẩm dưới 100 loại sản phẩm;
– Mã số địa điểm toàn cầu GLN: dùng để phần định địa điểm công ty, chi nhánh, kho hàng.. của DN. (Lưu ý: mã GLN không dùng để phân định cho sản phẩm).
– Mã số rút gọn EAN-8: được sử dụng trên các sản phẩm có kích thước rất nhỏ. Mã này cầp riêng cho từng sản phẩm.
Hướng dẫn ghi bảng mã GTIN
- Mục tên DN kê khai theo bản đăng ký sử dụng MSMV.
- Mục Mã doanh nghiệp và số GCN: để trống.
- Mục Bảng kê danh mục sản phẩm: liệt kê các sản phẩm hiện tại và sắp tới có nhu cầu gán mã vạch. Cột Tên sản phẩm: ghi tên và nhãn hiệu sản phẩm. Cột Mô tả sản phẩm: ghi đặc điểm của sản phẩm như mầu sắc, mùi vị, loai bao gói (túi ni long, chai nhựa, hộp sắt, hộp giấy), đo lường (trọng lượng, dung tích). Lưu ý: Mỗi loại sản phẩm có đặc điểm khác nhau như dung tích, quy cách đóng gói, trọng lượng hoặc chủng loại sản phẩm… khác nhau thì kê thành từng dòng riêng. Nếu sản phẩm có đóng thùng chứa nhiều sản phẩm và gán mã vạch lên thì kê khai dưới sản phẩm chứa trong thùng. Hai cột về mã (Mã vật phẩm /thùng và Mã GTIN) bỏ trống. Ví dụ:
TT | Tên sản phẩm | Mã vật phẩm | Mã GTIN | Mô tả sản phẩm |
1 | Rượu trắng | Đóng chai TT, nồng độ 29%V, 500 ml | ||
1.1 | Thùng đựng (nếu gán mã) | 24 chai/thùng | ||
2 | Rượu trắng | Đóng chai TT, 39%V, 750 ml | ||
2.1 | Thùng đựng | 24chai/thùng | ||
3 | Bánh quy có kem | Đóng gói nilon, 350g |
d. Phí, lệ phí khi đăng ký mã vạch
Theo Thông tư số 36/2007/TT-BTC ngày 11 tháng 4 năm 2007 của Bộ Tài chính về việc Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 88/2002/TT-BTC ngày 02/10/2002 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí cấp mã số mã vạch, mức thu phí cấp mã số mã vạch được quy định cụ thể như sau:
Đơn vị: Đồng
STT | Phân loại | Phí đăng ký cấp và hướng dẫn sử dụng | Phí duy trì |
1 | Sử dụng mã doanh nghiệp | ||
a | Sử dụng mã doanh nghiệp 7, 8 chữ số | 1.000.000 | 1.000.000 |
b | Sử dụng mã doanh nghiệp 9, 10 chữ số | 1.000.000 | 500.000 |
2 | Sử dụng mã GLN (một mã số) | 300.000 | 200.000 |
3 | Sử dụng mã EAN-8 (một mã số) | 300.000 | 200.000 |
4 | Đăng ký sử dụng mã nước ngoài | 500.000 |
Trường hợp doanh nghiệp đăng ký sử dụng mã số mã vạch từ ngày 1/7 thì mức phí duy trì nộp trong năm đăng ký bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức phí duy trì tương ứng với từng loại mã số mã vạch theo quy định nêu trên.
e. Thời gian giải quyết hồ sơ mã số mã vạch
– Thời gian cấp mã số tạm thời 5 ngày làm việc, cấp Giấy chứng nhận đăng ký mã số mã vạch 01 tháng kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Tham khảo: Hướng dẫn cách đọc mã vạch chi tiết nhất
2. Các tài liệu liên quan đến Mã số mã vạch
a. Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN)
1. TCVN 6380:2007 Thông tin và tư liệu. Mã số tiêu chuẩn Quốc tế cho sách (ISBN)
2. TCVN 6381:2007 Thông tin và tư liệu. Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho xuất bản phẩm nhiều kỳ (ISSN)
3. TCVN 6384:1998 Mã số mã vạch vật phẩm. Mã UPC-A. Yêu cầu kỹ thuật
4. TCVN 6512:2007 Mã số mã vạch vật phẩm. Mã số đơn vị thương mại. Yêu cầu kỹ thuật
5. TCVN 6513:1999 Mã số mã vạch vật phẩm. Mã vạch ITF. Yêu cầu kỹ thuật
6. TCVN 6754:2007 Mã số và mã vạch vật phẩm. Số phân định ứng dụng GS1
7. TCVN 6755:2000 Mã số và mã vạch vật phẩm. Mã vạch EAN.UCC-128. Quy định kỹ thuật
8. TCVN 6756:2000 Mã số và mã vạch vật phẩm. Mã số mã vạch EAN cho sách và xuất bản phẩm nhiều kỳ. Quy định kỹ thuật
9. TCVN 6939:2007 Mã số vật phẩm. Mã số thương phẩm toàn cầu 13 chữ số. Yêu cầu kỹ thuật
10. TCVN 6940:2007 Mã số vật phẩm. Mã số thương phẩm toàn cầu 8 chữ số. Yêu cầu kỹ thuật
11. TCVN 7199:2007 Phân định và thu thập dữ liệu tự động. Mã số địa điểm toàn cầu GS1. Yêu cầu kỹ thuật
12. TCVN 7200:2007 Mã số mã vạch vật phẩm. Mã côngtenơ vận chuyển theo xê-ri (SSCC). Yêu cầu kỹ thuật
13. TCVN 7201:2007 Phân định và thu nhận dữ liệu tự động. Nhãn đơn vị hậu cần GS1. Yêu cầu kỹ thuật
14. TCVN 7202:2002 Phân định và thu nhận dữ liệu tự động. Mã vạch 3.9. Yêu cầu kỹ thuật
15. TCVN 7203:2002 Mã số mã vạch vật phẩm. Yêu cầu kiểm tra xác nhận chất lượng mã vạch
16. TCVN 7322:2003 Công nghệ thông tin. Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động. Công nghệ mã vạch. Mã QR
17. TCVN 7454:2004 Phân định và thu thập dữ liệu tự động. Danh mục tên dữ liệu mô tả thương phẩm sử dụng mã số EAN.UCC
18. TCVN 7626:2007 Công nghệ thông tin. Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động. Yêu cầu kỹ thuật đối với kiểm tra chất lượng in mã vạch. Mã vạch một chiều
19. TCVN 7639:2007 Mã toàn cầu phân định tài sản có thể quay vòng (GRAI) và mã toàn cầu phân định tài sản riêng (GIAI). Yêu cầu kỹ thuật
20. TCVN 7825:2007 Công nghệ thông tin. Kỹ thuật phân định và thu thập dữ liệu tự động. Yêu cầu kỹ thuật mã vạch. EAN/UPC
b. Tiêu chuẩn quốc tế (ISO)
1. ISO 12656:2001 Micrographics — Use of bar codes on aperture cards
2. ISO 15394:2000 Packaging — Bar code and two-dimensional symbols for shipping, transport and receiving labels
3. ISO 22742:2005 Packaging — Linear bar code and two-dimensional symbols for product packaging
4. ISO/IEC 15415:2004 Information technology — Automatic identification and data capture techniques – Bar code print quality test specification — Two-dimensional symbols
5. ISO/IEC 15416:2000 Information technology — Automatic identification and data capture techniques – Bar code print quality test specification — Linear symbols
6. /IEC 15417:2007 Information technology — Automatic identification and data capture techniques — Code 128 bar code symbology specification
7. /IEC 15419:2001 Information technology — Automatic identification and data capture techniques — Bar code digital imaging and printing performance testing
8. ISO/IEC 15420:2000 Information technology — Automatic identification and data capture techniques – Bar code symbology specification — EAN/UPC
9. /IEC 15421:2000 Information technology — Automatic identification and data capture techniques — Bar code master test specifications
10. ISO/IEC 15423:2004 Information technology — Automatic identification and data capture techniques — Bar code scanner and decoder performance testing
11. ISO/IEC 15426-1:2006 Information technology — Automatic identification and data capture techniques — Bar code verifier conformance specification — Part 1: Linear symbols
12. ISO/IEC 15426-2:2005 Information technology — Automatic identification and data capture techniques — Bar code verifier conformance specification — Part 2: Two-dimensional symbols
13. ISO/IEC 15438:2006 Information technology — Automatic identification and data capture techniques — PDF417 bar code symbology specification
14. ISO/IEC 16022:2006 Information technology — Automatic identification and data capture techniques — Data Matrix bar code symbology specification
15. ISO/IEC 16388:2007 Information technology — Automatic identification and data capture techniques — Code 39 bar code symbology specification
16. ISO/IEC 16390:2007 Information technology — Automatic identification and data capture techniques — Interleaved 2 of 5 bar code symbology specification
17. ISO/IEC 18004:2006 Information technology — Automatic identification and data capture techniques — QR Code 2005 bar code symbology specification
18. ISO/IEC 24723:2006 Information technology — Automatic identification and data capture techniques — EAN.UCC Composite bar code symbology specification
19. ISO/IEC 24724:2006 Information technology — Automatic identification and data capture techniques — Reduced Space Symbology (RSS) bar code symbology specification
20. ISO/IEC 24728:2006 Information technology — Automatic identification and data capture techniques — MicroPDF417 bar code symbology specification
21. ISO/IEC 24778:2008 Information technology — Automatic identification and data capture techniques — Aztec Code bar code symbology specification
22. ISO/IEC TR 19782:2006 Information technology — Automatic identification and data capture techniques — Effects of gloss and low substrate opacity on reading of bar code symbols
c. Văn bản quy phạm pháp luật
1. 2373/2000/QĐ-BKHCNMT: Quyết định của Bộ trưởng Bộ KHCN và MT về việc quản lý mã số mã vạch
2. 45/2002/QĐ-TTg: Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định nội dung quản lý nhà nước về mã số mã vạch và cơ quan quản lý nhà nước về mã số mã vạch
3. 88/2002/TT-BTC: Thông tư quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí cấp mã số mã vach
4. 15/2006/QĐ-BKHCN: Quyết định của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Về việc ban hành “Quy định về việc cấp, sử dụng và quản lý mã số mã vạch”
5. 36/2007/TT-BTC: Thông tư của Bộ Tài chính số 36/2007/TT-BTCsửa đổi, bổ sung Thông tư 88/2002/TT-BTC ngày 02/10/2002 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí cấp mã số mã vạch.
Link bài viết: https://havip.com.vn/thu-tuc-dang-ky-ma-so-ma-vach/
Link trang chủ:https://havip.com.vn/