Ngày 16/4, Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định số 491/QĐ-TTg, ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới bao gồm 19 tiêu chí và được chia thành 5 nhóm cụ thể: Nhóm tiêu chí về quy hoạch; về hạ tầng kinh tế – xã hội; về kinh tế và tổ chức sản xuất; về văn hóa – xã hội – môi trường và về hệ thống chính trị.
Theo đó, Bộ tiêu chí đưa ra chỉ tiêu chung cả nước và các chỉ tiêu cụ thể theo từng vùng: Trung du miền núi phía Bắc, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long phù hợp với đặc điểm, điều kiện kinh tế – xã hội cụ thể của mỗi vùng.
Đối với Trung du miền núi phía bắc bộ 19 tiêu chí để xây dựng mô hình nông thôn mới bao gồm: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch, giao thông, thủy lợi, điện, trường học, cơ sở vật chất văn hóa, chợ nông thôn, bưu điện, nhà ở dân cư, thu nhập bình quân đầu người/năm, tỷ lệ hộ nghèo, cơ cấu lao động, hình thức tổ chức sản xuất, giáo dục, y tế, văn hóa, môi trường, hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh và an ninh, trật tự xã hội.
Để được công nhận là xã nông thôn mới theo Quyết định số 491/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ thì các xã thuộc các tỉnh Trung du miền núi phía bắc phải đạt được các chỉ tiêu cơ bản sau:
1. 19 tiêu chí xây dựng nông thôn mới năm 2020
Trong 19 tiêu chí, nhóm Quy hoạch có 1 tiêu chí (1- Quy hoạch); nhóm Hạ tầng kinh tế – xã hội có 8 tiêu chí (2- Giao thông; 3- Thủy lợi; 4- Điện; 5- Trường học; 6- Cơ sở vật chất văn hóa; 7- Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn; 8- Thông tin và truyền thông; 9- Nhà ở dân cư); nhóm Kinh tế và tổ chức sản xuất có 4 tiêu chí (10- Thu nhập; 11- Hộ nghèo; 12- Lao động có việc làm; 13- Tổ chức sản xuất); nhóm Văn hóa – Xã hội – Môi trường có 6 tiêu chí (14- Giáo dục và Đào tạo; 15- Y tế; 16- Văn hóa; 17- Môi trường và an toàn thực phẩm; 18- Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật; 19- Quốc phòng và an ninh).
STT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu phải đạt |
I. VỀ QUY HOẠCH |
|||
1 |
Quy hoạch và thực hiện quy hoạch |
Quy hoạch và sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hành hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ. |
Đạt |
Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế – xã hội – môi trường theo chuẩn mới. |
|||
Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp. |
|||
II. HẠ TẦNG KINH TẾ – XÃ HỘI |
|||
2 |
Giao thông |
Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ giao thông vận tải. |
100% |
Tỷ lệ đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp ký thuật của Bộ giao thông vận tải. |
50% |
||
Tỷ lệ Km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa. |
100% ( 50% cứng hóa) |
||
Tỷ lệ Km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện. |
50% |
||
3 |
Thủy lợi |
Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng được sản xuất và dân sinh. |
Đạt |
Tỷ lệ Km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa. |
50% |
||
4 |
Điện |
Hệ thống điện đảm bảo an toàn của ngành điện. |
Đạt |
Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn điện. |
95% |
||
5 |
Trường học |
Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có vật chất đạt chuẩn quốc gia. |
70% |
6 |
Cơ sở vật chất văn hóa |
Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ Văn hóa thể thao và du lịch. |
Đạt |
Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa và khu thể thao thôn đạt chuẩn của Bộ Văn hóa thể thao và du lịch. |
100% |
||
7 |
Chợ nông thôn |
Đạt chuẩn của Bộ Xây dựng. |
Đạt |
8 |
Bưu điện |
Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông. |
Đạt |
Có internet đến thôn. |
Đạt |
||
9 |
Nhà ở dân cư |
Nhà tạm, nhà dột nát. |
Không |
Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt chuẩn Bộ Xây dựng. |
75% |
||
III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT |
|||
10 |
Thu nhập |
Thu nhập bình quân đầu người/năm so với mức bình quân chung của tỉnh. |
1,2 lần |
11 |
Hộ nghèo |
Tỷ lệ hộ. |
10% |
12 |
Cơ cấu lao động |
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong các lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp. |
45% |
13 |
Hình thức tổ chức sản xuất |
Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả. |
Có |
IV. VĂN HÓA – XÃ HỘI – MÔI TRƯỜNG |
|||
14 |
Giáo dục |
Phổ cập giáo dục trung học. |
Đạt |
Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục hoặc trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề). |
70% |
||
Tỷ lệ qua đào tạo. |
> 20% |
||
15 |
Y tế |
Tỷ lệ người tham gia các hình thức bảo hiểm Y tế. |
20% |
Y tế xã đạt chuẩn quốc gia. |
Đạt |
||
16 |
Văn hóa |
Xã có từ 70% số thôn, bản trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hóa theo quy định của Bộ văn hóa thể thao và du lịch. |
Đạt |
17 |
Môi trường |
Tỷ lệ người dân được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia. |
70% |
Các cơ sở sản xuất – kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường. |
Đạt |
||
Không có các hoạt động gây suy giảm môi trường và có các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch đẹp. |
Đạt |
||
Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch. |
Đạt |
||
Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định. |
Đạt |
||
V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ |
|||
18 |
Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh |
Cán bộ xã đạt chuẩn. |
Đạt |
Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định. |
Đạt |
||
Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch vững mạnh”. |
Đạt |
||
Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên. |
Đạt |
||
19 |
An ninh, trật tự xã hội |
An ninh, trật tự xã hội được giữ vững. |
Đạt |
2. Nôi dung của 19 tiêu chí
Với mỗi tiêu chí, Quyết định quy định cụ thể chỉ tiêu chung cũng như chỉ tiêu theo từng vùng: Trung du miền núi phía Bắc; Đồng bằng sông Hồng; Bắc Trung Bộ; Duyên hải Nam Trung Bộ; Tây Nguyên; Đông Nam Bộ; Đồng bằng sông Cửu Long.
Trong đó, tiêu chí giao thông gồm các nội dung: Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm; đường trục thôn, bản, ấp và đường liên thôn, bản, ấp ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm; đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa; đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm. UBND cấp tỉnh quy định cụ thể để phù hợp với quy hoạch, điều kiện thực tế, nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội, đảm bảo tính kết nối của hệ thống giao thông trên địa bàn.
Về thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn đến năm 2020, chỉ tiêu chung là từ 45 triệu đồng/người trở lên; còn đối với vùng Trung du miền núi phía Bắc, vùng Bắc Trung bộ là từ 36 triệu đồng/người trở lên; vùng Đồng bằng sông Hồng là từ 50 triệu đồng/người trở lên; vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên là từ 41 triệu đồng/người trở lên; vùng Đông Nam Bộ là từ 59 triệu đồng/người trở lên; Đồng bằng sông Cửu Long là từ 50 triệu đồng/người trở lên.
Còn về tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020, chỉ tiêu chung là từ 6% trở xuống. Chỉ tiêu theo vùng đối với vùng Trung du miền núi phía Bắc là từ 12% trở xuống; vùng Đồng bằng sông Hồng từ 2% trở xuống; vùng Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ từ 5% trở xuống; Tây Nguyên từ 7% trở xuống; vùng Đông Nam Bộ từ 1% trở xuống và Đồng bằng sông Cửu Long từ 4% trở xuống.
Tiêu chí môi trường và an toàn thực phẩm gồm các nội dung: Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định; tỷ lệ cơ sở sản xuất – kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường; xây dựng cảnh quan, môi trường xanh – sạch – đẹp, an toàn; mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch; chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất – kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định; tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch (sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ); tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường; tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm.
Tiêu chí hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật có 6 nội dung: Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn; có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định; Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh”; tổ chức chính trị – xã hội của xã đạt loại khá trở lên; xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định; đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội.
Thủ tướng Chính phủ yêu cầu các Bộ, ngành liên quan căn cứ chức năng quản lý nhà nước, ban hành hướng dẫn thực hiện đối với các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí.
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ hướng dẫn của các Bộ, ngành liên quan, quy định cụ thể đối với các nhóm xã phù hợp với điều kiện đặc thù, nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội, gắn xây dựng nông thôn mới với tái cơ cấu ngành nông nghiệp, thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp hướng dẫn của các Bộ, ngành liên quan để ban hành cẩm nang, tài liệu hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 cho các địa phương; nghiên cứu, chỉ đạo thí điểm các mô hình nông thôn mới kiểu mẫu; đề xuất các tiêu chí nâng cao chất lượng đối với các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, tiêu chí xây dựng mô hình xã nông thôn mới kiểu mẫu, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/12/2016 và thay thế Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20/2/2013 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
Link bài viết: https://havip.com.vn/19-tieu-chi-xay-dung-nong-thon-moi-nam-2020/
Link trang chủ: https://havip.com.vn/