Hàng loạt các thông tư nghị định mới về giấy phép, thủ tục và quy trình đăng ký thành lập doanh nghiệp, thành lập doanh nghiệp, cách thức đăng ký và hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp được chỉnh sửa và thay đổi. Trong những năm gần đây, xu hướng người Việt Nam muốn khởi nghiệp, thành lập công ty, tự ra làm chủ thay vì làm thuê nhanh chóng thu hút được nhiều sự chú ý của chính phủ, các ban ngành lãnh đạo. Bài viết này sẽ giải đáp toàn bộ các thông tin trên.
1. Quy trình và thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp như thế nào?
a. Chuẩn bị các thông tin để lập hồ sơ công ty/doanh nghiệp
– Lựa chọn loại hình doanh nghiệp:
Có rất nhiều các loại hình công ty/doanh nghiệp hợp pháp khác nhau tại Việt Nam được chính phủ công nhận. Do đó, người đăng ký thành lập công ty cần nắm rõ các đặc điểm nổi bật của từng loại hình, từ đó lựa chọn để phù hợp với tình hình, với tầm nhìn phát triển của công ty. Có 4 loại hình doanh nghiệp tương đối phổ biến tại Việt Nam, các loại hình này sẽ được phân tích kỹ hơn ở phần dưới nhé.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn (gồm công ty TNHH một thành viên, và công ty TNHH 2 thành viên trở lên);
- Công ty/doanh nghiệp tư nhân;
- Công ty cổ phần;
- Công ty hợp danh.
– Chuẩn bị CMND (hộ chiếu) bản sao công chứng:
Bản sao công chứng CMND chưa quá 3 tháng, thời hạn CMND không quá 15 năm.
– Lựa chọn đặt tên công ty, địa chỉ trụ sở:
Người thành lập công ty hoặc doanh nghiệp không được đặt tên doanh nghiệp trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của công ty khác đã đăng ký trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, trừ những đơn vị đã giải thể hoặc tòa án tuyên bố phá sản (đối chiếu theo quy định tại khoản 2 Điều 42 Luật Doanh Nghiệp )
Địa chỉ của trụ sở phải trên lãnh thổ của Việt Nam, có thông tin được xác định gồm số nhà, ngõ, ngách, hẻm (nếu có), phố, quận, thành phố,….
– Lựa chọn vốn điều lệ:
Sẽ được nói chi tiết tại phần dưới của bài
– Lựa chọn chức danh người đại diện công ty:
Giám đốc hoặc Tổng Giám Đốc
– Lựa chọn ngành nghề kinh doanh:
Bạn cần xác định rõ ngành nghề kinh doanh của mình có cần điều kiện bổ sung gì không (vốn pháp định, các quy định khác,…).
Tham khảo: Thủ tục đăng ký thành lập công ty liên doanh
b. Tiến hành thành lập công ty
– Soạn thảo hồ sơ công ty
Bộ hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp mà cần phải chuẩn bị bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
- Dự thảo điều lệ công ty
- Danh sách cổ đông, thành viên sáng lập
- Giấy tờ chứng thực của thành viên, người đại diện theo pháp luật;
- Giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người đại diện theo ủy quyền và người đại diện theo pháp luật
- Văn bản xác nhận vốn pháp định
- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề và CMND của người có chứng chỉ hành nghề đối với doanh nghiệp kinh doanh các ngành, nghề yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề
– Nộp hồ sơ công ty tại phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh
– Trường hợp ủy quyền đi nộp phải có giấy ủy quyền đăng ký thành lập doanh nghiệp
– Có thể đăng ký thành lập của Website của sở kế hoạch đầu tư để tiết kiệm thời gian
Đăng ký tại website: https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn
– Được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sau 5 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
c. Thủ tục làm con dấu pháp nhân cần những tài liệu gì?
Thủ tục làm con dấu pháp nhân gồm:
- Cầm bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đến cơ sở có chức năng khắc dấu để thực hiện việc đăng ký con dấu pháp nhân cho công ty;
- Dấu pháp nhân sẽ chuyển cho cơ quan công an tỉnh, thành phố để tiến hành kiểm tra đăng ký và trả con dấu cho doanh nghiệp;
- Khi đến nhận con dấu, đại diện doanh nghiệp mang theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản gốc) và xuất trình CMND.
d. Thủ tục thành lập sau công ty như thế nào?
Thủ tục thành lập sau công ty
- Tiến hành khai thuế ban đầu;
- Tiến hành đăng ký kê khai thuế qua mạng điện tử;
- Nộp tờ khai và nộp thuế môn bài cho doanh nghiệp mới thành lập;
- Thuế môn bài là một sắc thuế trực thu và thường là định ngạch đánh vào giấy phép kinh doanh (môn bài) của các doanh nghiệp và hộ kinh doanh. Thuế môn bài được thu hàng năm, và mức thu phân theo bậc;
- Nộp thông báo đăng ký phương pháp tính thuế gtgt cho doanh nghiệp mới thành lập;
- Làm thủ tục mua, đặt in hóa đơn;
- Dán hoặc treo mẫu hóa đơn liên 2 tại trụ sở công ty;
- Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện kinh doanh đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
2. Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp online
Như đã đề cập ở trên, bạn hoàn toàn có thể đăng ký thành lập doanh nghiệp qua mạng website của bộ kế hoạch và đầu tư. Dưới đây là video hướng dẫn đăng ký thành lập doanh nghiệp qua mạng chi tiết:
a. Chi phí đăng ký thành lập doanh nghiệp
Do rất nhiều người còn chưa rõ các khoản phí mà nhà nước quy định để đăng ký thành lập công ty. Tham khảo biểu phí dưới đây được trích từ website của bộ kế hoạch và đầu tư.
Đăng ký thành lập doanh nghiệp, thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Hồ sơ nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh). Mức thu: 100.000 đồng/ lần
Đăng ký thành lập doanh nghiệp, thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Hồ sơ nộp thông qua ứng dụng đăng ký thành lập doanh nghiệp trực tuyến trên Cổng thông tin quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp). Mức thu: Miễn phí
Cấp mới, cấp lại, thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp (Hồ sơ nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh). Mức thu: 50.000 đồng/hồ sơ
Cấp mới, cấp lại, thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp (Hồ sơ nộp thông qua ứng dụng Đăng ký doanh nghiệp qua mạng trên Cổng thông tin quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp).
b. Phí cung cấp thông tin doanh nghiệp
Cung cấp thông tin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh. Mức phí: 20.000 đồng/bản
Cung cấp thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; Cung cấp báo cáo tài chính các loại doanh nghiệp. Mức phí: 40.000 đồng/bản
Cung cấp báo cáo tổng hợp về doanh nghiệp. Mức phí: 150.000 đồng/báo cáo
Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp. Mức phí: 300.000 đồng/lần
Công bố thông tin doanh nghiệp theo tài khoản từ 125 bản/tháng trở lên . Mức phí: 4.500.000 đồng/ tháng.
3. Đăng ký thành lập doanh nghiệp ở đâu?
Khi bạn có sáng kiến thành lập doanh nghiệp của riêng mình, không chỉ có ý tưởng và vốn là những yếu tố làm chúng ta cần phải lưu tâm mà thủ tục thành lập doanh nghiệp cũng là một vấn đề nan giải đối với ai lần đầu thành lập doanh nghiệp, phải chuẩn bị giấy tờ ra sao? Điều kiện thế nào? Và nhất là đăng ký thành lập doanh nghiệp ở cơ quan nào?
Hiện nay, pháp luật hiện hành có quy định về việc thành lập doanh nghiệp thì cần phải nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh tới cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Cơ quan đăng ký kinh doanh được tổ chức ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và ở quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
Căn cứ theo nghị định 43/2010/NĐ-CP có quy định các loại cơ quan đăng ký kinh doanh bao gồm:
Ở cấp tỉnh: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (sau đây gọi chung là Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh).
Riêng ở các thành phố lớn như Hà Nội, có thể thành lập doanh nghiệp thêm một hoặc hai cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh và được đánh số theo thứ tự.
Ở cấp huyện: Thành lập Phòng Đăng ký kinh doanh tại các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có số lượng hộ kinh doanh và hợp tác xã đăng ký thành lập mới hàng năm trung bình từ 500 trở lên trong hai năm gần nhất.
Như vậy để đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp, công ty của mình, bạn cần làm việc với phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh thành phố nơi định đặt trụ sở.
Tham khảo: Quy trình giải thể doanh nghiệp
4. Thủ tục đăng ký thuế cho doanh nghiệp mới thành lập như thế nào?
Có 2 phương pháp tính thuế GTGT đối với các doanh nghiệp hiện nay là phương pháp khấu trừ thuế và phương pháp tính trực tiếp. Mỗi phương pháp có những ưu nhược điểm riêng để từ đó các doanh nghiệp lựa chọn phương pháp tính thuế GTGT cho phù hợp và đối với doanh nghiệp mới thành lập thì nên lựa chọn đăng ký phương pháp tính thuế gtgt cho doanh nghiệp mới thành lập như nào? Chúng ta cùng phân tích qua bài viết dưới đây để đưa ra được kết luận chính xác nhất.
a. Đối tượng áp dụng của phương pháp khấu trừ thuế GTGT và phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp
Đối tượng áp dụng của phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp
Là các doanh nghiệp có doanh thu hàng năm dưới 1 tỷ đồng nhưng không đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ.
Đối tượng áp dụng của phương pháp khấu trừ thuế GTGT
Là các cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ thuộc một trong các đối tượng sau:
– Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ 01 tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ (trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp);
– Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay.
– Cơ sở kinh doanh đáp ứng điều kiện và đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế (trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp). Các cơ sở kinh doanh này gồm:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ chịu thuế GTGT dưới một tỷ đồng đã thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, sổ sách, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ;
- Doanh nghiệp mới thành lập từ dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh đang hoạt động nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ;
- Doanh nghiệp mới thành lập có thực hiện đầu tư theo dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt thuộc trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế;
- Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập có dự án đầu tư không thuộc đối tượng được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư nhưng có phương án đầu tư được người có thẩm quyền của doanh nghiệp ra quyết định đầu tư phê duyệt thuộc đối tượng đăng ký áp dụng phương pháp khấu trừ thuế;
- Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập có thực hiện đầu tư, mua sắm, nhận góp vốn bằng tài sản cố định, máy móc, thiết bị, công cụ, dụng cụ hoặc có hợp đồng thuê địa điểm kinh doanh;
- Tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ;
- Tổ chức kinh tế khác hạch toán được thuế GTGT đầu vào, đầu ra không bao gồm doanh nghiệp, hợp tác xã.
b. Ưu , nhược điểm của phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp và phương pháp khấu trừ thuế GTGT
Phương pháp khấu trừ | Phương pháp trực tiếp | |
Ưu điểm | – DN được khấu trừ thuế GTGT đầu vào, được hoàn thuế– DN có hóa đơn GTGT đầu ra cho khách hàng là DN cần hóa đơn GTGT để khấu trừ thuế đầu vào | – DN không cần phải thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, sổ sách, hóa đơn, chứng từ, không cần các hóa đơn GTGT ở đầu vào vì không được khấu trừ thuế.– Thuế GTGT được thu trực tiếp trên doanh thu, (tỷ lệ này chỉ từ 1% – 5%, tùy ngành). |
Nhược điểm | – DN phải thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, sổ sách, hóa đơn, chứng từ | – Không được khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào ảnh hưởng đến chi phí và giá thành sản phẩm, dịch vụ |
Loại hóa đơn sử dụng | Hóa đơn giá trị gia tăng | – Hóa đơn bán hàng |
Từ những phân tích trên, đưa ra kết luận là khuyên các doanh nghiệp mới thành lập nên chọn áp dụng phương pháp khấu trừ thuế có phần thích hợp hơn, tuy có phần phức tạp ở khâu thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, sổ sách, hóa đơn, chứng từ, nhưng về lâu dài lại là sự lựa chọn hoàn hảo cho các doanh nghiệp mới thành lập và là nền tảng cơ bản tốt cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
c. Miễn thuế cho doanh nghiệp nhỏ và vừa mới thành lập
– Ưu đãi thuế cho doanh nghiệp mới thành lập trong 02 năm
Theo dự thảo, đối với doanh nghiệp mới thành lập từ hộ, cá nhân kinh doanh sẽ được miễn thuế tndn cho doanh nghiệp mới thành lập trong 02 năm kể từ khi có thu nhập phải chịu thuế. Sau thời gian miễn thuế nêu trên, nếu các doanh nghiệp này thực hiện dự án đầu tư thuộc ngành nghề, địa bàn được ưu đãi về thuế cho doanh nghiệp mới thành lập thì tiếp tục được hưởng mức ưu đãi.
Sau khi hết thời gian miễn thuế và hưởng ưu đãi (nếu có), doanh nghiệp sẽ phải chịu các khoản thuế TNDN như sau:
– Thuế suất 15% khi doanh nghiệp có tổng doanh thu năm dưới 3 tỷ đồng và có số lao động tham gia BHXH bình quân năm không quá 10 người
– Thuế suất 17% khi có tổng doanh thu năm từ 3 tỷ đồng và có số lao động tham gia BHXH bình quân năm không quá 100 người.
Trong đó, doanh thu làm căn cứ để xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất nêu trên là tổng doanh thu của năm liền kề.
Đây là mức ưu đãi so với mức thuế suất TNDN là 20% mà các doanh nghiệp thông thường đang phải đóng theo Điều 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC.
– Những trường hợp không được ưu đãi miễn thuế TNDN
Mặc dù các doanh nghiệp mới thành lập từ hộ, cá nhân kinh doanh được hưởng ưu đãi về thuế TNDN nhưng không phải doanh nghiệp nào cũng được. Theo dự thảo, các trường hợp sau đây sẽ không được hưởng mức ưu đãi nêu trên khi có thu nhập từ:
– Chuyển nhượng:
+ Vốn, quyền góp vốn
+ Bất động sản (Trừ nhà ở xã hội)
+ Dự án đầu tư, quyền tham gia dự án đầu tư
+ Quyền thăm dò, khai thác khoáng sản
– Hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam
– Hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí, tài nguyên quý hiếm khác, khai thác khoáng sản
– Sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
Ngoài ra, công ty con hoặc công ty có quan hệ liên kết mà doanh nghiệp trong quan hệ liên kết không phải doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế suất 15% và 17% nêu trên.
d. Thời hạn nộp lệ phí môn bài và mức phạt khi chậm nộp
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thì phải nộp lệ phí môn bài. Dưới đây là thời hạn nộp lệ phí môn bài và mức phạt khi chậm nộp lệ phí môn bài theo quy định mới nhất.
– Thời hạn khai, nộp lệ phí môn bài
Theo Điều 5 Thông tư 302/2016/TT-BTC thời hạn khai, nộp lệ phí môn bài của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ được quy định như sau:
TT |
Trường hợp |
Thời hạn khai lệ phí |
Thời hạn nộp lệ phí môn bài |
Tổ chức | – Khai lệ phí môn bài một lần khi tổ chức mới ra hoạt động kinh doanh. | – Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh. | – Chậm nhất là 30/1 hàng năm
– Trường hợp tổ chức mới ra hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc mới thành lập cơ sở sản xuất kinh doanh thì chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài. |
– Cơ sở kinh doanh nhưng chưa hoạt động sản xuất kinh doanh. | Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh… | ||
Hộ gia đình, cá nhân | – Nộp thuế theo phương pháp khoán. | Không phải khai lệ phí môn bài. | – Chậm nhất là ngày 30/01 hàng năm.
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình mới ra sản xuất, kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán thì chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng tiếp theo tháng có phát sinh nghĩa vụ khai thuế. |
– Mức phạt chậm nộp tờ khai, nộp lệ phí môn bài
Từ ngày 01/7/2017 thuế môn bài chuyển thành lệ phí môn bài theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP, các quy định về mức phạt chậm nộp vẫn thực hiện theo các quy định về thuế.
Theo Điều 9 Thông tư 166/2013/TT-BTC mức phạt với tổ chức, hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân chậm nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài được tính theo thời gian chậm nộp.
Đơn vị: Đồng
Mức phạt |
Thời gian chậm |
|
Không có tình tiết tăng nặng hoặc giảm nhẹ |
Có tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng |
– |
Phạt cảnh cáo (Có tính tiết giảm nhẹ) |
– |
Từ 01 – 05 ngày |
700.000 |
400.000 – 1.000.000 |
Từ 1 – 10 ngày |
1.400.000 |
800.000 – 2.000.000 |
Từ trên 10 – 20 ngày |
2.100.000 |
1.200.000 – 3.000.000 |
Từ trên 20 – 30 ngày |
2.800.000 |
1.600.000 – 4.000.000 |
Từ trên 30 – 40 ngày |
3.500.000 |
2.000.000 – 5.000.000 |
Từ trên 40 – 90 ngày |
Số ngày chậm nộp: Tính từ ngày hết hạn nộp Tờ khai lệ phí môn bài.
– Cách tính mức phạt chậm nộp lệ phí môn bài
Từ ngày 01/7/2016 thì tiền chậm nộp được tính theo mức 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp (theo khoản 3 Điều 3 Thông tư 130/2016/TT-BTC).
Theo đó, số tiền phải nộp bao gồm cả số tiền gốc phải nộp và tiền chậm nộp.
Số tiền phải nộp | = | Số tiền chậm nộp |
x |
0,03% | x | Số ngày chậm nộp |
Lưu ý: Số ngày chậm nộp tiền thuế (bao gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định của pháp luật) được tính từ ngày liền kề sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế môn bài cho doanh nghiệp mới thành lập.
Link trang chủ: https://havip.com.vn/