Phiếu tự đánh giá của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông là biểu mẫu phiếu tự đánh giá giáo viên mới nhất được ban hành theo Công văn 4530/BGDĐT-NGCBQLGD 2018 chuẩn giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông. Sau đây là nội dung chi tiết mẫu phiếu tự đánh giá giáo viên 2020, mời các bạn cùng tham khảo.
1. Phiếu tự đánh giá xếp loại giáo viên theo thông tư 20 mới nhất 2020
PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
Họ và tên giáo viên ………………………………………………………………………………………………
Trường: …………………………………………………………………………………………………………….
Môn dạy ……………………………. Chủ nhiệm lớp: ………………………………………………………..
Quận/Huyện/Tp,Tx………………. Tỉnh/Thành phố ………………………………………………………..
Hướng dẫn:
Giáo viên nghiên cứu Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT, đọc kỹ nội dung yêu cầu các mức của từng tiêu chí, đối chiếu cẩn thận với các minh chứng và kết quả trong thực hiện nhiệm vụ của giáo viên trong năm học, tự đánh giá (đánh dấu x) các mức chưa đạt (CĐ); Đạt (Đ); Khá (K); Tốt (T).
Tiêu chí | Kết quả xếp loại | Minh chứng | |||
CĐ | Đ | K | T | ||
Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất nhà giáo | |||||
Tiêu chí 1: Đạo đức nhà giáo | |||||
Tiêu chí 2: Phong cách nhà giáo | |||||
Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ | |||||
Tiêu chí 3: Phát triển chuyên môn bản thân | |||||
Tiêu chí 4: Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh | |||||
Tiêu chí 5: Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh | |||||
Tiêu chí 6: Kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh | |||||
Tiêu chí 7: Tư vấn và hỗ trợ học sinh | |||||
Tiêu chuẩn 3. Năng lực xây dựng môi trường giáo dục | |||||
Tiêu chí 8. Xây dựng văn hóa nhà trường | |||||
Tiêu chí 9. Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường | |||||
Tiêu chí 10. Thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường | |||||
Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội | |||||
Tiêu chí 11. Tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan | |||||
Tiêu chí 12. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học cho học sinh | |||||
Tiêu chí 13. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh | |||||
Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục | |||||
Tiêu chí 14. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc | |||||
Tiêu chí 15. Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục |
1. Nhận xét(ghi rõ):
– Điểm mạnh: ………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
– Những vấn đề cần cải thiện:………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
2. Kế hoạch học tập, bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp trong năm học tiếp theo
– Mục tiêu: ………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
– Nội dung đăng ký học tập, bồi dưỡng (các năng lực cần ưu tiên cải thiện):
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
– Thời gian: …………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
– Điều kiện thực hiện:…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
Xếp loại kết quả đánh giá1:……………………………………
……….., ngày … tháng… năm …. |
______________________
1 – Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, tối thiểu 2/3 tiêu chí đạt mức tốt, trong có các tiêu chí tại Điều 5 Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên đạt mức tốt;
– Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên, tối thiểu 2/3 tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, trong đó các tiêu chí tại Điều 5 Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên đạt mức khá trở lên;
– Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên;
– Chưa đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên: Có tiêu chí được đánh giá chưa đạt (tiêu chí được đánh giá chưa đạt khi không đáp ứng yêu cầu mức đạt của tiêu chí đó).
Bạn có thể tải Phiếu tự đánh giá xếp loại giáo viên theo thông tư 20 mới nhất 2020 tại đây:
2. Hướng dẫn đánh giá giáo viên theo thông tư 20
Các bạn tham khảo bảng gợi ý sau để biết cách ghi mẫu phiếu tự đánh giá giáo viên theo thông tư 20. Ngoài ra các bạn nên tham khảo thêm hướng dẫn ở thông tư 20/2018/TT-BGDĐT để nắm rõ hơn.
Tiêu chí | Mức độ đạt được của tiêu chí |
Ví dụ về minh chứng |
Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất nhà giáo
Tuân thủ các quy định và rèn luyện về đạo đức nhà giáo; chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện đạo đức và tạo dựng phong cách nhà giáo. |
||
Tiêu chí 1. Đạo đức nhà giáo | Đạt: Thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo | Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức)/ kết luận của các đợt thanh tra, kiểm tra (nếu có)/ biên bản họp nhóm chuyên môn/ tổ chuyên môn/ hội đồng nhà trường ghi nhận về việc giáo viên thực hiện nghiêm túc quy định về đạo đức nhà giáo, không vi phạm quy định dạy thêm, học thêm…; hoặc bản kiểm điểm cá nhân có xác nhận của chi bộ nhà trường/ bản nhận xét đảng viên hai chiều có xác nhận của chi bộ nơi cư trú ghi nhận giáo viên có phẩm chất đạo đức, lối sống tốt (nếu là đảng viên); hoặc biên bản họp xa mẹ học sinh ghi nhận giáo viên nghiêm túc, đối xử đúng mực đối với học sinh. |
Khá: Có tinh thần tự học, tự rèn luyện và phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo | Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức)/ biên bản họp nhóm chuyên môn/ tổ chuyên môn/ hội đồng nhà trường/ bản kiểm điểm cá nhân có xác nhận của chi bộ nhà trường/ bản nhận xét đảng viên hai chiều có xác nhận của chi bộ nơi cư trú (nếu là đảng viên) ghi nhận giáo viên thực hiện nghiêm túc quy định về đạo đức nhà giáo, không vi phạm quy định dạy thêm, học thêm và có tinh thần tự học, tự rèn luyện, phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo; hoặc công văn cử giáo viên/ quyết định phân công/ hình ảnh giáo viên xuống tận các tôn, bản, nhà học sinh để động viên cha mẹ học sinh cho các em đến trường. | |
Tốt: Là tấm gương mẫu mực về đạo đức nhà giáo, chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện đạo đức nhà giáo | · Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức) ghi nhận giáo viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoặc đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua (nếu có);
· Thư cảm ơn, khen ngợi của cha mẹ học sinh/ đồng nghiệp/ nhóm chuyên môn/ tổ chuyên môn/ ban giám hiệu/ các tổ chức cá nhân phản ánh tích cực về giáo viên có phẩm chất đạo đức mẫu mực; hoặc giáo viên báo cáo chuyên đề/ ý kiến trao đổi, thảo luận trong nhóm chuyên môn/ tổ chuyên môn/ nhà trường về những kinh nghiệm trong rèn luyện, nâng cao phẩm chất đạo đức; hoặc hình ảnh, tấm gương giáo viên cùng nhà trường vượt qua những khó khăn (do thiên tai, bão lũ…) để thực hiện mục tiêu và kế hoạch dạy học. |
|
Tiêu chí 2. Phong cách nhà giáo | Đạt: Có tác phong và cách thức làm việc phù hợp với công việc của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông | · Không mặc trang phục hoặc có lời nói phản cảm, không làm các việc vi phạm đạo đức nhà giáo;
· Bản đánh giá và phân loai giáo viên …. |
Khá: Có ý thức rèn luyện tạo phong cách nhà giáo mẫu mực; ảnh hưởng tốt đến học sinh | · | |
… | … |
Bạn có thể tải hướng dẫn cách ghi mẫu phiếu tự đánh giá giáo viên theo thông tư 20 tại đây
3. Phiếu giáo viên tự đánh giá theo thông tư 30 (Mẫu 1)
Phiếu giáo viên tự đánh giá chuẩn nghề nghiệp theo thông tư 30 năm 2017-2018 được HAVIP LAW sưu tầm và đăng tải trong bài viết này. Phiếu giáo viên tự đánh giá nhận xét chuẩn nghề nghiệp là mẫu tự đánh giá của giáo viên mầm non, tiểu học, THCS, THPT hàng năm. Mời quý thầy cô tham khảo.
PHIẾU GIÁO VIÊN TỰ ĐÁNH GIÁ
(Kèm theo Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 10 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Trường ……………………………….. Năm học: ……………………………..
Họ và tên giáo viên: ……………………………………………………………..
Môn học được phân công giảng dạy: …………………………………….
(Các từ viết tắt trong bảng: TC – tiêu chuẩn; tc – tiêu chí)
Các tiêu chuẩn và tiêu chí | Điểm đạt được | Nguồn minh chứng đã có | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | MC khác | |
* TC1. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống của người GV | |||||||||||||
+ tc1.1. Phẩm chất chính trị | |||||||||||||
+ tc1.2. Đạo đức nghề nghiệp | |||||||||||||
+ tc1.3. ứng xử với HS | |||||||||||||
+ tc1.4. ứng xử với đồng nghiệp | |||||||||||||
+ tc1.5. Lối sống, tác phong | |||||||||||||
* TC2. Năng lực tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục | |||||||||||||
+ tc2.1. Tìm hiểu đối tượng giáo dục | |||||||||||||
+ tc2.2. Tìm hiểu môi trường giáo dục | |||||||||||||
* TC3. Năng lực dạy học | |||||||||||||
+ tc3.1. Xây dựng kế hoạch dạy học | |||||||||||||
+ tc3.2. Bảo đảm kiến thức môn học | |||||||||||||
+ tc3.3. Bảo đảm chương trình môn học | |||||||||||||
+ tc3.4. Vận dụng các phương pháp dạy học | |||||||||||||
+ tc3.5. Sử dụng các phương tiện dạy học | |||||||||||||
+ tc3.6. Xây dựng môi trường học tập | |||||||||||||
+ tc3.7. Quản lý hồ sơ dạy học | |||||||||||||
+ tc3.8. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh | |||||||||||||
* TC4. Năng lực giáo dục | |||||||||||||
+ tc4.1. Xây dựng kế hoạch các hoạt động giáo dục | |||||||||||||
+ tc4.2. Giáo dục qua môn học | |||||||||||||
+ tc4.3. Giáo dục qua các hoạt động giáo dục | |||||||||||||
+ tc4.4. Giáo dục qua các hoạt động trong cộng đồng | |||||||||||||
+ tc4.5. Vận dụng các nguyên tắc, phương pháp, hình thức tổ chức GD | |||||||||||||
+ tc4.6. Đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh | |||||||||||||
* TC5. Năng lực hoạt động chính trị xã hội | |||||||||||||
+ tc5.1. Phối hợp với gia đình học sinh và cộng đồng | |||||||||||||
+ tc5.2. Tham gia các hoạt động chính trị xã hội | |||||||||||||
* TC6. Năng lực phát triển nghề nghiệp | |||||||||||||
+ tc6.1. Tự đánh giá, tự học và rèn luyện | |||||||||||||
+ tc6.2. Phát hiện và giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn GD | |||||||||||||
– Số tiêu chí đạt mức tương ứng | |||||||||||||
– Tổng số điểm của mỗi mức |
– Tổng số điểm:
– GV tự xếp loại:
Đánh giá chung (Giáo viên tự đánh giá):
1. Những điểm mạnh:
– Luôn tâm huyết, nhiệt tình với nghề nghiệp, tích cực học hỏi đồng nghiệp, sách báo tài liệu rèn luyện kiến thức phục vụ cho công tác giảng dạy. Luôn hoàn thành tốt công việc được phân công và tích cực trong các hoạt động của nhà trường và của ngành
– Tận tâm với học sinh, quan tâm đồng nghiệp, có ý thức cao trong công tác xây dựng tập thể đoàn kết, vững mạnh.
2. Những điểm yếu:
– Chưa tích cực trong công tác tự phê bình và phê bình
– Chưa thực hiện được nhiều các tiết học nhằm đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực
Hướng phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu:
– Tích cực phát huy tính năng động và nhiệt tình của bản thân
– Cần mạnh dạn trong công tác phê bình, áp dụng kỹ thuật dạy học theo hướng tích cực
Ngày … tháng … năm 20…
(ký, ghi rõ họ tên)
Bạn có thể tải Phiếu giáo viên tự đánh giá theo thông tư 30 tại đây:
4. Phiếu giáo viên tự đánh giá theo thông tư 30 (Mẫu 2)
Các bạn tham khảo bảng gợi ý sau đê biết cách ghi mẫu phiếu tự đánh giá giáo viên theo thông tư 30 Mẫu 2 dưới đây:
Link bài viết: https://havip.com.vn/phieu-tu-danh-gia-cua-giao-vien-co-so-giao-duc-pho-thong/
Link trang chủ: https://havip.com.vn/